Tính từ sở hữu (Possessive adjectives) là một trong những thành phần quan trọng để tạo thành một câu hoàn chỉnh trong tiếng Anh. Tuy đây là loại chủ điểm ngữ pháp khá đơn giản nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn nếu bạn không nắm kỹ kiến thức. Vì vậy, bài viết hôm nay của NativeX sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về định nghĩa cũng như cách phát âm, ngữ nghĩa và cách sử dụng nó một cách thuần thục nhất.Xem thêm các bài viết sau:
Khái niệm của tính từ sở hữu trong tiếng Anh (Possessive adjectives) là một thành phần ngữ pháp của câu chỉ sự sở hữu, thường đứng trước danh từ và có chức năng bổ nghĩa cho các danh từ đi sau nó, giúp cho người đọc hoặc người nghe có thể xác định được danh từ đó thuộc về một vật hoặc một người đó. Ví dụ:
Mỗi đại từ nhân xưng sẽ có một tính từ sở hữu riêng. Vì vậy, hãy theo dõi tiếp bảng Possessive adjectives tiếng Anh dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!Trong ví dụ trên, “her” là tính từ sở hữu đặt trước danh từ “baby”, để chỉ quyền sở hữu “em bé” được chăm sóc là của “cô ấy”.Trong ví dụ tiếp theo, “my” đứng trước “one” để chỉ một vật nào đó thuộc về người đang nói.
Vị trí của tính từ sở hữu thường đứng trước 1 danh từ để chỉ sự sở hữu.Tính từ sở hữu + danh từ (Possessive adjectives + nouns)Ví dụ:
Ta có thể sử dụng các tính từ sở hữu trong trường hợp khi nói về các bộ phận cơ thể người như ví dụ dưới đây:
Đối với những danh từ không có các mạo từ a, an, the đi kèm trong câu thì các tính từ sở hữu sẽ đứng trước các danh từ này như sau:
Đối với khái niệm “thuộc về” nó là chỉ những vật bị sở hữu. Ví dụ: Như vậy, khi giao tiếp chúng ta cần phân biệt được lúc nào các tính từ sở hữu mang ý nghĩa “thuộc về” để tránh xảy ra nhầm lẫn.
Ví dụ:Từ các ví dụ trên, ta có thể thấy tính từ sở hữu không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu mà chúng phụ thuộc vào đại từ nhân xưng.
Khi giao tiếp người bản xứ thường sử dụng các câu thành ngữ và trong các câu thành ngữ, tính từ sở hữu hay được thay thế bằng mạo từ the nhất là những câu thành ngữ chứa in.Ví dụ:
Các tính từ sở hữu luôn được dùng tương ứng với người sở hữu chứ không phải là với đồ vật, động vật hay người thuộc về người sở hữu. Ví dụ:Bất kể danh từ bị sở hữu là số ít hay số nhiều, tính từ sở hữu vẫn không thay đổi hình thức.
Có rất nhiều người học tiếng Anh đã rất lâu nhưng vẫn bị nhầm lẫn giữa tính từ sở hữu và đại từ sở hữu bởi vì cả hai đều chỉ sự sở hữu của ai đó với cái gì, hay thứ gì đó thuộc về ai. Tuy nhiên, cách viết và cách sử dụng của chúng lại khác nhau, cụ thể như sau:
Tính từ sở hữu được sử dụng trước 1 danh từ để chỉ sự sở hữu.Ex:
Đại từ sở hữu được sử dụng để thay thế cho 1 danh từ khi chúng ta không muốn lặp lại danh từ này lần thứ hai. Đại từ sở hữu = 1 tính từ sở hữu + 1 danh từEx:Lưu ý:Đại từ sở hữu không đứng trước 1 danh từ như tính từ sở hữu. Ví dụ:Đừng nhầm lẫn giữa 2 từ “its” (1 tính từ sở hữu), và từ “it’s” (từ viết tắt của “it is” hoặc “it has”).
Xem thêm:Trên đây là những kiến thức hữu ích về tính từ sở hữu trong tiếng Anh đã được NativeX cung cấp. Hy vọng với bài viết trên sẽ giúp bạn nhận biết và sử dụng thành thạo chúng, từ đó ngữ pháp của bạn sẽ được cải thiện đáng kể, đặc biệt tự tin giao tiếp tiếng Anh với người bản xứ, khắc phục những lỗi thường gặp khi giao tiếp. Chúc bạn thành công nhé!
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!